PGS.TS. Nguyễn Hoa Du
1. Hoàng Nhâm,
Lê Chí Kiên, Nguyễn Hoa Du. Phức chất hỗn hợp tạo bởi các nguyên tố đất hiếm với
đibenzoylmetan và 2,2’ – đipyriđin. Tạp chí Hoá học, tập 36, số 3, tr 40-44,
1998.
2. Lê Chí Kiên, Nguyễn Hoa Du. Khả năng chiết đất hiếm bằng dung dịch hỗn hợp
DBM-o-phenantrolin trong clorofom. Tạp chí Hoá học, tập 37, số 3, 43 – 47,
1999.
3. Lê Chí Kiên, Nguyễn Hoa Du. Chiết, tách và xác định can xi và nguyên tố đất
hiếm từ hỗn hợp của chúng. Tạp chí phân tích Hoá – Lý – Sinh học, tập 5, số 4,
36 – 39, 2000.
4. Lê Chí Kiên,
Nguyễn Hoa Du. Xác định một số nguyên tố đất hiếm bằng chiết đo quang phức chất
tạo thành trong hệ ion đất hiếm (III) – DBM – o-phenantrolin. Tạp chí Hoá học,
Tập 39, số 2 , 72 – 76, 2001.
5. Lê Chí Kiên, Nguyễn Hoa Du. Xác định hàm lượng DBM trong các phức chất hỗn hợp bằng phương pháp trắc
quang. Tạp chí Phân tích Hoá - Lý - Sinh học, Tập 7, Số 1, 2002, 24-28, 2002.
6 . Nuyễn Hoa Du, Phan Văn Hòa. Study on complexation ability of curcumin
with Mn(II) and Fe(II) using quantum chemistry calculations. Journal of
Science, Vinh University, Vol 34, N0:3A,
2005, pp17-23, 2005.
7. Nguyễn Hoa Du, Nguyễn Quang Tuệ, Ngô Thị Thuỷ Hà.
Xác định hàm lượng một số nguyên tố vi lượng và đất hiếm trong đất trồng bưởi
Phúc Trạch ở Hương Khê – Hà Tĩnh. Tạp chí Phân tích Hoá – Lý – Sinh học, tập
11, số 4, 69 – 72, 2006.
8. Nguyễn Hoa Du, Phan Thị Hồng Tuyết, Vũ Đăng Độ, Chu
Đình Kính. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của thiosemicarbazon octanal và các phức
chất của nó với Cu(II), Ni(II), Co(III). Tạp chí Hoá học và Ứng dụng, số 9
(57), 42 – 45. 2006.
9. Nguyễn Hoa Du, Phan Thị Minh Huyền. Tổng hợp vật liệu
perovskite La0,7Ca0,3MnO3 kích thước nano bằng phương pháp solgel
citrat. Tạp chí hoá học và ứng dụng, Số 4(64) Tr. 29-31, 2007.
10. Nguyễn Hoa Du, Phan Thị Thuỳ, Nguyễn Huy Hoàn. Tổng
hợp glucozơ thiosemicarbazon và nghiên cứu các phức chất của nó với đồng (II),
niken (II). Tạp chí Hoá học, Tập 47, Số 4A, 773-777, 2009.
11. Nguyễn Hoa Du. Sự phân bố hàm lượng linamarin
trong củ sắn cao sản KM-94 ở Thanh Chương - Nghệ An. Tạp chí Khoa học và Công
nghệ, tập 48, số 6A, tr 94 – 98, 2010.
12. Nguyễn Hoa Du, Đinh Văn Hoàng. Tổng hợp dẫn xuất
p-dimetyl aminobenzandehit thiosemicacbazon, phức chất của nó với đồng(II) và
hoạt tính sinh học của chúng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 49, số 3A, tr
1-6, 2011.
13. Hoa-Du Nguyen, Duc Truc Pham, Stephen Lincoln. Host-Guest
Complexation of Apple Antioxidants Quercetin By A Linked β-Cyclodextrin
Dimer. Asian J.Chem. Vol 23, No 1, pp116-118, 2011.
14. Nguyễn Hoa Du, Lê Thị Thảo. Extraction, determination
and study on the stability of betalain colourants from the peel of dragon fruit
in Vietnam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 49 (6A), 2011, pp 343-347, 2011.
15. Nguyễn Hoa Du, Nguyễn Thị Lan Hương, Võ Văn Toàn,
Nguyễn Lê Thúy Hòa. Hàm lượng một số nguyên tố vi lượng và đất hiếm trong đất
trồng quýt hồng Lai Vung- Đồng Tháp. Tạp chí Hóa học, Tập 50(5B), 271-274,
2012.
16. Nguyễn Hoa Du, Lê Thị Thùy Dung. Các phức chất của
Cu(I), Ag(I) với p-đimetylaminobenzaldehit thiosemicarbazon: tổng hợp, nghiên cứu
quang phổ và thử hoạt tính sinh học. Tạp
chí Hóa học, tập 50(5A), 59-61, 2012.
17. Hồ Sỹ Vân Minh, Nguyễn Hoa Du, Dương Ngọc Huyền, Lưu Tiến Hưng, Nguyễn Thị
Quỳnh Hoa. Synthesis and Characterization of TiO2
Nanowires on Transparent Conducting Oxide Substrate by Solvothermal Method for
Dye-Sensitized Solar Cell Application. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 50, số
1B pp. 498 -503, 2013.
18. Ho Sy Van Minh, Nguyễn Hoa Du, Nguyen Thi Quynh
Hoa, Luu Tien Hung. Solvothermal
synthesis and microstructure of TiO2 nanowires on transparent
conducting oxide substrate. Int. J. Nanotechnology, Vol. 10, Nos. 3/4, pp 222-227.
DOI: 10.1504/IJNT.2013.053135.
19. Đỗ Hồng Hạnh,
Lê Thị Thanh Xuân. Tổng hợp bazơ
Schiff tetradentat của etyl axetoaxetat với etylendiamin và phản ứng của nó với
Cu(II), Ni(II) . Tạp chí Hóa học,
tập 6ABC(51), tr 385-388, 2013.
20. Nguyễn Hoa Du,
Nguyễn Ngọc Huy, Nguyễn Ngọc Tuấn. Phức chất của oxovanadi (iv) với
axetylaxeton bis-thiosemicacbazon và hoạt tính sinh học của chúng. Tạp chí Hóa
học, tập 51 số 6, tr 691-695, 2013.
21. Nguyễn Hoa Du, Tào Thị
Tâm, Nguyễn Ngọc Tuấn. Hàm lượng tổng
phenolic trong nấm lớn Ischnoderma resinosum (Schrad.: Fr.) P. Karst
Formitopsidaceae thu hái tại rừng quốc gia Pù Mát. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, 17, tr47-50, 2013.
22.
Nguyễn Hoa Du, Lê Văn Điệp. Đánh giá hàm lượng các nguyên tố đất hiếm trong đất đỏ bazan trồng cam
vùng Phủ Quỳ, Nghệ An. Tạp chí Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn, số 20, tr 10-14, 2014.
23. Nguyễn Hoa Du, Lê Văn Điệp. Sử dụng Desktop Scanner và phân tích ảnh số để
đo diện tích lá và khảo sát ảnh hưởng của phân bón đất hiếm lên cây cam. Tạp
chí khoa học trường ĐH Vinh, tập 43 số 3A,tr 11-17, 2014.
24. Nguyễn Hoa Du, Lê Văn Điệp. Evaluation of total content and bioavalability of rare
earth elements in soil oi Phuquy – Nghean. Vietnam Journal of Chemistry,
53(2e1),pp31-35, 2015.
25. Tổng
hợp phối tử N'-(2-hydroxybenzylidene)-2-(p-tolyloxy)acetohydrazide và phức chất
của nó với Ni(II) và Cu(II). Tạp chí Hóa học, 53(3e12), 34-38, 2015.
25. Đánh
giá hàm lượng đất hiếm trong đất trồng và trong quả bưởi Năm roi ở huyện Bình
Minh – Vĩnh Long. Tạp chí Hóa học, 53(3e12), 34-38, 2015.
26. Ảnh hưởng của phân bón đất hiếm đến một số thông số
chất lượng của cam Vinh vùng Phủ Quỳ - Nghệ An. Tạp chí Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, 21, 2015.
PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng
1. Nguyen Xuan Dung, Phan
Thi Minh Huyen, Luu Tien Hung, Steffen Schulze, Michael Hietschold,Microstructure
and total oxidizing capacity of m-xylene of La1-xCaxCoO3
nanoparticles synthesized by combustion method, International Journal of
Nanotechnology, 2016 (Accepted-ISI)
2. Tien Hung Luu, Xuan
Dung Nguyen, Thi Minh Huyen Phan, Steffen Schulze and Michael Hietschold, Synthesis
and microstructure of La1−xCaxCoO3
nanoparticles and their catalytic activity for CO oxidation, Adv. Nat. Sci.:
Nanosci. Nanotechnol. 6 (2015) 025016 (5pp), doi:10.1088/2043-6262/6/2/025016.
(SCIE)
3. Nguyễn Xuân Dũng, Phan
Thị Minh Huyền, Nguyễn Văn Quốc, Tổng hợp spinel ZnFe2O4
bằng phương pháp đốt cháy và khả năng quang xúc tác, Tạp chí hóa học,
T.53(3E12) tr. 248-253, (2015).
4 . Nguyễn
Xuân Dũng, “Synthesis of nanometric LaCr0.5Mn0.5O3 perovskite
at low temperature by the polyvinyl alcohol gel combustion method”, Journal of Experimental Nanoscience,
2015, DOI: 10.1080/17458080.2013.845915 (ISI)
5. Phan Thị Minh Huyền, Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thảo
Linh, Mai Thị Phương, “Nghiên cứu tổng hợp ZnO pha tạp Ag có kích thước nanomet
bằng phương pháp đốt cháy”, Tạp chí hóa học, T.53(3E12) tr. 242-247, (2015).
6. Nguyen Xuan Dung, Luu Tien Hung, Steffen Schulze
and Michael Hietschold, Harry Podlesak, Bernhard Wielage,
Synthesis, characterization and photocatalytic activity of Co-doped ZnO
nanoparticles, International
Journal of Nanotechnology, 2015, (SCIE), Vol. 12, Nos.
5/6/7.
7. Phan Thị Minh Huyền, Nguyễn Xuân Dũng, Phan Thị Hồng Tuyết, Nghiên
cứu tổng hợp perovskit La1-xCaxCoO3 kích thước
nanomet bằng phương pháp đốt cháy sử dụng tác nhân glyxin, Tạp chí
Khoa học ĐHQG Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, T.30 (6S), 2014, tr.
25-31.
8. Nguyễn Xuân Dũng, Phan Thị Minh Huyền, Nguyễn Thị Yến Ngọc, Tổng hợp
spinel CuAl2O4 có kích thước nanomet bằng phương pháp đốt
cháy và khả năng quang xúc tác, Tạp chí
hóa học, T.52 (5A), tr. 71-75, 2014.
9. Nguyễn Xuân Dũng, Phan Thị Minh Huyền, Nguyễn Thành Nhân, Nghiên cứu
một số đặc trưng và khả năng phân hủy quang xúc tác trên vật liệu nano CeO2 được tổng hợp bằng phương pháp đốt cháy, Tạp chí hóa học, T.52 (5A), 66-70, 2014.
10. Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Thị Thắm, Phan Thị
Minh Huyền, Lưu Thị Việt Hà, “Nghiên cứu, tổng hợp oxit ZnO pha tạp Co có kích
thước nanomet bằng phương pháp đốt cháy”, Tạp
chí hoá học, T.51 (3AB), Tr. 78 – 83, 2013.
11. Nguyễn
Xuân Dũng, “Nghiên cứu tổng hợp oxit CeO2 có kích thước nanomet bằng
phương pháp đốt cháy sử dụng tác nhân glyxin”, Tạp
chí hoá học, T.51 (3AB), Tr. 510-515, 2013.
12. Nguyễn Xuân Dũng, Lưu Thị Việt Hà, Nguyễn Thị
Mai Thơ, “ Phân hủy chất màu hữu cơ trong nước bằng xúc tác quang ZnO pha tạp
Mn kích thước nanomet”, Tạp chí hoá học,
T.51 (4AB), Tr. 85 – 90, 2013.
13. Nguyễn Xuân Dũng, Lưu Thị Việt Hà, “Nghiên cứu,
tổng hợp oxit ZnO pha tạp Mn có kích thước nanomet bằng phương pháp đốt cháy”, Tạp chí hoá học, T.51 (2AB), Tr. 374 –
379, 2013.
14. Nguyễn
Xuân Dũng, “Nghiên cứu tổng hợp oxit ZnO có kích thước nanomet bằng phương pháp
đốt cháy và thử hoạt tính quang xúc tác”, Tạp
chí hóa học, T.50 (5B), Tr. 129-134, 2012.
15. Nguyễn Xuân Dũng, “Nghiên cứu tổng hợp oxit Fe2O3
có kích thước nanomet bằng phương pháp đốt cháy sử dụng tác nhân glyxin”, Tạp chí hóa học, T.50 (5B), Tr. 123-126,
2012.
16. Nguyễn Xuân Dũng, Phan Thị Minh Huyền, Đào Văn
Lập (2011), “Tổng hợp oxit ZnO có kích thước nanomet bằng phương pháp đốt sử dụng
tác nhân glyxin”, Tạp chí Khoa học và
Công nghệ, T. 49 (3A), Tr. 232-239, 2011.
17. Nguyễn Xuân Dũng, Lưu Minh Đại, “Nghiên cứu một
số đặc trưng và xúc tác oxy hóa m-xylen
của perovskit LaCr0,5Mn0,5O3”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, T. 49
(3A), 2011, Tr. 67-72, 2011.
18. Nguyen Xuan Dung, “Synthesis of LaCrO3
at low temperature by the PVA gel combustion method”, Asian Journal of Chemistry, Vol. 23(5), pp. 2061-2063, 2011 (SCIE)
19. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, “Tổng
hợp perovskit La0,8Ce0,2 MnO3 ở nhiệt độ thấp bằng phương pháp đốt cháy gel
PVA”, Tạp chí hóa học, 48(2), Tr. 211-215, 2010.
20. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, “Tổng
hợp perovskit LaMnO3 bằng
phương pháp đốt cháy gel ở nhiệt độ thấp”, Tạp chí hoá học, 48(1), 18-23, 2010.
10. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng,
“Nghiên cứu tổng hợp perovskit LaMn0,5Cu0,5O3 có kích thước nanomet bằng phương pháp
sol gel citrate”, Tạp chí hóa
học, 48(3), 341-345, 2010.
21. Nguyễn
Xuân Dũng, “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước hạt perovskit LaMn0,5Cu0,5O3”,
Tạp chí khoa học Đại học Vinh 35(3A), Tr. 18-20,2006
22. Truong Van Nam, Nguyen Xuan Dung, “Studying
substituent effects on the properties of analine with approximate quantum
chemistry method AM1”, Journal of
Science, Vinh university, 36
(1A), pp. 77-82, 2007.
23. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, “Tổng hợp perovskit La0,9Ce0,1Mn0,5Cu0,5O3
bằng phương pháp đốt cháy gel ở nhiệt độ
thấp”, Tạp chí hoá học, T. 44 (6),
Tr. 713-718, 2006.
24. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, “Nghiên cứu tổng hợp perovskit LaMn0,5Cu0,5O3 có kích thước nanomet bằng phương pháp
đốt cháy gel polyvinyl ancol và muối
nitrat kim loại”, Tạp chí hoá học, T.
44 (3), Tr. 350-355, 2006.
25. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, Đào Ngọc Nhiệm, “Tổng hợp perovskit La0,8Ce0,2CrO3
bằng phương pháp đốt cháy gel”, Tạp chí
hoá học, T. 46 (2A), Tr. 37-42, 2008.
26. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, “Tổng hợp
perovskit LaCrO3 bằng phương
pháp đốt cháy gel ở nhiệt độ thấp’’, Tạp
chí hoá học, T. 46 (1), Tr. 83-88, 2008.
27. Lưu
Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, Phạm
Văn Hai, “Nghiên cứu tổng hợp perovskit LaCr0.5Mn0,5O3
ở nhiệt độ thấp bằng phương pháp đốt cháy gel”, Tạp chí hoá học, T.47(1), Tr. 99-104, 2009.
28. Nguyễn
Xuân Dũng, Lưu Minh Đại, “Nghiên cứu một số đặc trưng và xúc tác oxy hóa
m-xylen của perovskit LaMn0,5Cu0,5O3”, Tạp chí hoá học, T. 47 (4A), Tr. 497-501, 2009.
29. Lưu Minh Đại, Nguyễn Xuân Dũng, Vũ Anh Tuấn, “Nghiên cứu
một số đặc trưng và khả năng oxy hóa m-xylen trên xúc tác perovskit LaMnO3”,
Tạp chí hoá học, T. 47(4A), Tr.
492-496, 2009.
PGS.TS.
Cao Cự Giác
1.
Cao Cự
Giác(1998), “Phát triển tư duy hoá học cho học sinh qua việc sử dụng phương
trình ion giải bài tập hoá học”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, (12)
tr. 22-23.
2.
Cao Cự
Giác(1999), “Nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học ở Nghệ An”, Kỷ
yếu Hội nghị khoa học 40 năm thành lập trường ĐHSP Vinh (Ngành hoá học), ĐHSP
Vinh, 10/1999, tr.83-91.
3.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Thị Từ(2001), “Xây dựng quy trình giải bài tập hoá học định lượng”, Thông báo
khoa học, ĐHSP Vinh, Số 26(2001), tr.98-101.
4.
Cao Cự
Giác(2003), “Sử dụng internet để khai thác phần mềm phục vụ cho nghiên cứu và
giảng dạy hoá học”, Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về đổi mới phương pháp giảng dạy
và đào tạo giáo viên hoá học, Đại học Vinh, 10/2003, tr.115-117.
5.
Cao Cự
Giác(2004), “Phát triển khả năng tư duy và thực hành thí nghiệm qua các bài tập
hoá học thực nghiệm”, Tạp chí Giáo dục, (88) tr. 34-35.
6.
Cao Cự
Giác(2004), “Sử dụng internet để khai thác phần mềm phục vụ cho nghiên cứu và
giảng dạy hoá học”, Tạp chí Giáo dục, (99) tr. 37-38.
7.
Cao Cự
Giác(2005), “Rèn luyện một số kĩ năng thực hành hoá học qua việc thiết kế bài tập
hoá học thực nghiệm dạng trắc nghiệm khách quan”, Tạp chí Hoá học & ứng dụng,
(8) tr. 2-5.
8.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Xuân Trường(2005), “Thiết kế bài tập hoá học thực nghiệm bằng phần mềm Model
ChemLab”, Tạp chí Giáo dục, (107), tr.38-39.
9.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Xuân Trường(2005), “Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hoá học ở trường
phổ thông hiện nay”, Tạp chí Giáo dục, (128), tr.34-36.
10.
Cao Cự
Giác(2005), “Một số dạng bài tập bồi dưỡng năng lực tư duy hoá học”, Tạp chí
Hoá học & ứng dụng, (11) tr.2-3.
11.
Cao Cự
Giác(2006), “Sử dụng các hình vẽ mô phỏng thí nghiệm để thiết kế bài tập hoá học
thực nghiệm”, Tạp chí Giáo dục, (139) tr.37-38.
12.
Cao Cự Giác
(2006), “Sử dụng hình vẽ mô phỏng thí nghiệm vào việc thiết kế bài tập hoá học
thực nghiệm”, Tạp chí Hoá học & ứng dụng, (1) tr.4-6.
13.
Cao Cự Giác
(2006), “Xây dựng các bài tập hoá học có nội dung liên hệ với thực tế cuộc sống”,
Tạp chí Hoá học & ứng dụng, (6) tr.1-3.
14.
Cao Cự Giác (2007),
"Các dạng bài tập trắc nghiệm hoá học ở trường phổ thông", Tạp chí Dạy
và học ngày nay, 9/2007 tr.20-22.
15.
Cao Cự Giác
(2007), "Một số điểm yếu của học sinh trong học tập và việc xây dựng câu
nhiễu cho bài tập trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn môn hoá học", Tạp
chí Giáo dục, (179) 12/2007 tr.39-40.
16.
Cao Cự Giác
(2008), "Xây dựng một số dạng bài tập bồi dưỡng năng lực tư duy hoá học
cho học sinh trung học phổ thông", Tạp chí Giáo dục, (191) kì
1- 6/2008 tr.48-50.
17.
Cao Cự Giác
(2009), “Xây dựng bài tập trắc nghiệm hoá học có nội dung thực nghiệm để kiểm
tra kĩ năng thực hành hoá học của học sinh”, Tạp chí Giáo dục, (205) kì 1-1/2009
tr.48-50.
18.
Cao Cự Giác
(2009), “Kỹ thuật biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan dạng nhiều lựa chọn
môn hoá học”, Tạp chí Hoá học và ứng dụng, số 4(88)/2009 tr.9-11.
19.
Cao Cự Giác, Lê
Thị Hương (2009), "Xây dựng một số bài tập hiđrocacbon dùng bồi dưỡng học
sinh giỏi hoá học trung học phổ thông", Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số
9/2009 tr.22-25.
20.
Cao Cự Giác, Lê
Thị Hương (2009), "Bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học trung học phổ thông qua
việc thiết kế và khai thác bài tập hiđrocacbon", Kỷ yếu Hội thảo khoa học
kỷ niệm 50 năm trường Đại học Vinh, Tập 3, Vinh 10/2009. tr. 47 – 52.
21.
Cao Cự Giác, Võ
Thị Thanh (2009), "Xây dựng một số bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học
về cấu trúc phân tử và đồng phân phức chất của các nguyên tố chuyển tiếp",
Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 11/2009 tr.33-35.
22.
Cao Cự Giác
(2009), "Thiết kế bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học bằng Flash
2004", Tạp chí Hóa học và ứng dụng, số 24/2009 tr.4-9.
23.
Cao Cự Giác
(2010), "Bài tập trắc nghiệm cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ bồi dưỡng học
sinh giỏi hóa học", Tạp chí Hóa học và ứng dụng, số 5(113)/2010 tr.1-3.
24.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Thị Anh (2010), "Một số kĩ năng xây dựng và sử dụng bài tập trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn phần kim loại (Hoá học 12)", Tạp chí Giáo dục số
237, kì 1 - 5/2010, tr.45-47.
25.
Cao Cự Giác
(2010), "Phương pháp tổ chức cho sinh viên tự học và tự nghiên cứu đáp ứng
theo yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ", Kỉ yếu Hội thảo khoa học - Đổi
mới phương pháp giảng dạy và đánh giá trong đào tạo theo học chế tín chỉ"
- Đại học Vinh, 4/2010, tr.41-42.
26.
Cao Cự Giác,
Hoàng Thanh Phong (2010), “Phân tích những sai lầm thường gặp qua việc hướng dẫn
học sinh giải bài tập hoá học”, Tạp chí hoá học và ứng dụng (Số chuyên đề kết
quả nghiên cứu khoa học), số 3/2010 tr.6-9.
27.
Cao Cự Giác,
Hoàng Thanh Phong (2011), “Khắc sâu kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử dựa
trên những sai lầm trong việc giải bài tập hoá học”, Tạp chí hoá học và ứng dụng
(Số chuyên đề kết quả nghiên cứu khoa học), số 2/2011 tr.17-19.
28.
Cao Cự Giác
(2011), “Thiết kế và sử dụng bài tập hóa học thực nghiệm trong dạy học hóa học ở
trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục số 259, kì 1 - 4/2011, tr.52-54.
29.
Cao Cự Giác, Phạm
Thị Anh (2011), “Bài tập trắc nghiệm về tổng hợp hữu cơ dùng bồi dưỡng học sinh
giỏi hóa học”, Tạp chí Hóa học và ứng dụng, số 10(142)/2011 tr.9-10.
30.
Cao Cự Giác, Phan
Hoài Thanh (2011), “Sử dụng Microsoft Office Access để xây dựng phần mềm tra cứu
kiến thức hóa học hỗ trợ cho việc tự học của học sinh và sinh viên”. Tạp chí
hoá học và ứng dụng (Số chuyên đề kết quả nghiên cứu khoa học), số 3 (7)/2011
tr.1-4.
31.
Cao Cự Giác, Kiều
Nguyễn Tường Vy (2011), "Một số bài tập về phản ứng chuyển vị trong hóa hữu
cơ dùng bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học", Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số
7/2011 tr.47-50.
32.
Cao Cự Giác,
Hoàng Thanh Phong (2011), “Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm nhằm rèn luyện
kĩ năng thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ thông”. Tạp chí hoá học và
ứng dụng (Số chuyên đề kết quả nghiên cứu khoa học), số 5 (9)/2011 tr.30-32.
33.
Cao Cự Giác, Phan
Thị Bích Vương, Ngô Quang Thịnh (2011), “Phân tích những sai lầm thường gặp của
học sinh qua việc giải bài tập hóa học hữu cơ ở trường THPT”. Tạp chí hoá học
và ứng dụng (Số chuyên đề kết quả nghiên cứu khoa học), số 5 (9)/2011 tr.13-15.
34.
Cao Cự Giác
(2011), “Xây dựng một số công thức tính nhanh để giải bài tập trắc nghiệm ở trường
THPT”. Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 12/2011 tr.90-92.
35.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Thị Oanh (2011), “Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng so sánh cho học sinh trong
dạy học hóa học chương “Nhóm Nitơ” (Hóa học 11-Nâng cao). Tạp chí Giáo dục, Số
đặc biệt 12/2011 tr.88-89.
36.
Cao Cự Giác, Phan
Huy Bão (2012), “Xây dựng bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học dựa trên cơ sở
một số phản ứng hữu cơ mang tên người”. Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 4/2012
tr.30-32.
37.
Cao Cự Giác, Vũ
Mai Liên (2012), “Xây dựng bài tập trắc nghiệm hóa học thông qua các tình huống
có vấn đề trong dạy học hóa học”. Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 5/2012
tr.32-33.
38.
Cao Cự Giác, Trần
Thị Thanh (2012), “Một số bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi dùng hằng số cân bằng
để đánh giá khả năng phản ứng”. Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 6/2012
tr.34-36.
39.
Cao Cự Giác, Lý
Huy Hoàng (2012), “Xây dựng thí nghiệm mô phỏng hỗ trợ dạy học thí nghiệm điều
chế halogen ở trường THPT”, Tạp chí hoá học và ứng dụng (Số chuyên đề kết quả
nghiên cứu khoa học), số 4(14)/2012 tr.32-34.
40.
Cao Cự Giác, Đậu
Thị Loan (2013), “Liên hệ kiến thức hóa học với thực tiễn và ứng dụng trong dạy
học hóa học ở trường phổ thông”. Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 4/2013
tr.46-47.
41.
Cao Cự Giác, Phan
Thị Ngọc Lan (2013), “Xây dựng bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học dựa vào
các phản ứng chuyển vị trong hóa hữu cơ”. Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số
7/2013 tr.50-52.
42.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Thị Lê (2013), “Một số biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa học ở trường phổ
thông”. Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 8/2013 tr.124-126.
43.
Cao Cự Giác, Lê
Thị Kim Hồng, Đào Thị Thu Hiền (2013), “Một số bài tập về tốc độ phản ứng sử dụng
trong bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT”. Tạp chí Dạy và Học ngày
nay, số 9/2013 tr.32-34.
44.
Cao Cự Giác, Phạm
Thị Lợi (2014), "Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học qua việc vận dụng thuyết
liên kết hóa trị giải bài tập về phức chất ở trường phổ thông". Tạp
chí Giáo dục, Số đặc biệt 3/2014 tr.153-154.
45.
Cao Cự Giác, Tạ
Thị Thao, La Thanh Ngà, Nguyễn Thùy Linh Đa (2014), "Một số biện pháp nâng
cao hiệu quả dạy học hóa học bằng tiếng Anh ở trường THPT". Tạp chí
Giáo dục, Số đặc biệt 3/2014 tr.171-173.
46.
Cao Cự Giác, Lý
Huy Hoàng (2014), "Sử dụng thí nghiệm mô phỏng trong dạy học hóa học ở trường
THPT". Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 3/2014 tr.155-156.
47.
Cao Cự Giác
(2014), "Thực trạng và giải pháp dạy học các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng
Anh ở trường trung học phổ thông Việt Nam". Tạp chí Giáo dục, Số đặc
biệt 4/2014 tr.205-207.
48.
Cao Cự Giác, Lý
Huy Hoàng (2014), "Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash MX thiết kế thí nghiệm
mô phỏng dạy học các bài tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học thuộc chương trình
hóa học THPT". Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 4/2014 tr.176-178.
49.
Cao Cự Giác, Phạm
Ngọc Tuấn (2014), “Thiết kế và sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 10 trung học
phổ thông trong dạy học hóa học bằng tiếng Anh”. Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt
6/2014 tr.207-209.
50.
Cao Cự Giác, Nguyễn
Văn Minh (2015), “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học ở trung học phổ thông theo
hướng tiếp cận chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA)”. Tạp chí Giáo dục,
Số đặc biệt 10/2015 tr.144-146.
51.
Cao Cự Giác
(2016), “Thiết kế bài giảng hóa học bằng tiếng Anh dạy học ở trường Trung học
phổ thông”. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 124 (1/2016) tr. 18-20.
52. Lý Huy Hoàng, Cao Cự Giác (2016), “Thực
trạng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên sư phạm
hóa học ở trường đại học”. Tạp chí Giáo dục, Số 378 (Kì 2 - 3/2016, tr. 50-52.
53. Cao Cự Giác, Chu Trà My, Ngô Ngọc Huỳnh
Hân (2016), “Một số phương pháp dạy học hóa học bằng tiếng Anh gây hứng thú cho
học sinh ở trường Trung học phổ thông (Áp dụng dạy học phần hóa học hữu cơ lớp
11)”. Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia “Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học
và phổ biến, áp dụng hệ thống danh pháp và thuật ngữ hóa học góp phần phát triển
năng lực và đạo đức học sinh, sinh viên các trường phổ thông, đại học, cao đẳng
trong dạy học hóa học” Trường ĐHSP Hà Nội và Hội Hóa học Việt Nam đồng tổ chức
tháng 4/2016, tr. 205-210.
54. Cao Cự Giác, Nguyễn Thị Tuyết Uyên
(2016), “Dạy học tích hợp - Cơ sở cho sự phát triển năng lực học sinh”. Tạp chí
dạy và học ngày nay, Số 03 - 2016, tr. 13-15.
55. Cao Cự Giác, Nguyễn Xuân Ninh (2016),
“Sử dụng mô hình VSEPR xác định cấu trúc phân tử của các chất vô cơ trong bồi
dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT”. Tạp chí dạy và học ngày nay, Số 05
- 2016, tr. 33-35.
PGS.TS.
Lê Đức Giang
1. Nguyễn Hoa Du, Lê
Đức Giang (2000), “Nghiên cứu sự tạo phức của canxi và Lantan với
dibenzoylmetan và o-phenantrolin-Ứng dụng để tách lantan khỏi canxi”, Thông báo KH trường ĐH Vinh, Số 23, tr.
59-64.
2. Lê Văn Hạc, Lê
Đức Giang, Nguyễn Xuân Dũng (2001), “Nghiên cứu thành phần hoá học của
tinh dầu cây Trạch lan Trung Quốc ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh”, Thông báo KH trường ĐH Vinh, Số 26, tr. 10-13.
3. Lê Văn Hạc, Lê
Đức Giang (2003), “Tách và xác định cấu trúc của cumarin từ dịch chiết
cây Trạch lan Trung Quốc”, Tạp chí Dược học,
số 6, tr. 12-13.
4. Lê Đức Giang, Phạm
Hữu Lý, Lê Văn Hạc, Hoàng Văn Lựu (2007), “Điều chế cao su thiên nhiên lỏng có
nhóm phenylhydrazon và hydroxyl ở cuối mạch”, Tạp chí Hoá học và ứng dụng, tập 63, số 3, tr. 37-39.
5. Lê Đức Giang, Hoàng
Văn Lựu, Phạm Hữu Lý, Đỗ Bích Thanh, Kim Thuý Hồng (2007), “Nghiên cứu một số đặc
trưng của cao su thiên nhiên lỏng tổng hợp bằng tác nhân Fenton trong latex”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, tập 45, số
3A, tr. 238-244.
6. Lê Đức Giang, Phạm
Hữu Lý (2007), “Ảnh hưởng của hàm lượng cao su thiên nhiên lỏng đến một số tính
chất cơ lý của nhựa epoxy diglycidyl ete bisphenol-A”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, tập 46, số 6, tr. 287-292.
7. Pham Huu Ly, Le Van Hac and Le Duc Giang (2008),
“Corelation between microstructure and impact strength of the diglycidyl ether
of bis phenol-A epoxy resin (DGEBA) modified with epoxidized liquid natural
rubber”, Avances in Natural Science,
Vol. 9, No.3, p. 315-320.
8. Lê Đức Minh, Lê Đức Giang, Lê Văn Hạc, Phạm Hữu Lý
(2009), “So
sánh khả năng phân huỷ cao su thiên nhiên bởi các tác nhân H2O2
/ UV Fenton và photo-Fenton”, Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 4
(88), tr. 32-34.
9. Lê Đức Giang, Lê Đức Minh, Lê Văn Hạc (2009),
“Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chủ đề polyme hoá cao su thiên
nhiên bởi tác nhân Fenton quang hoá để điều chế cao su thiên nhiên lỏng
Fenton”, Tạp chí Hoá học, Tập 47, Số 2A, tr. 246-250.
10. Lê Đức Giang, Lê Văn Hạc, Phạm Hữu Lý (2009),
“Khảo sát một số tính chất cơ lý của blend nhựa epoxy (DGEBA)- cao su thiên
nhiên lỏng epoxy hoá bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm”, Tạp chí Hoá học,
Tập 47 (4A), 694-698.
11. Lê Đức Giang, Lê Văn Hạc, Nguyễn Thị Hải Yến (2009),
“Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến phản ứng điều chế cao su thiên
nhiên lỏng bởi tác nhân phenylhyđrazin-Fe2+ bằng phương pháp
quy hoạch thực nghiệm”, Tạp chí hoá học
và ứng dụng, Số 24 (108) tr. 34-36.
12. Lê Đức Giang (2009), “Về chương trình hoá hữu cơ trong đào tạo giáo viên THPT ngành Hoá học”,
Tạp chí Giáo dục, Số ĐB tháng 8,
tr.41-44.
13. Lê Đức Giang, Phạm Hữu Lý (2011), “Cải thiện độ bền của nhựa epoxy bằng cao su thiên nhiên lỏng
epoxxy hoá”, Tạp chí hoá học, Tập 49,
số 2ABC, tr. 179-183.
14. Lê Đức Giang, Phạm Hữu Lý (2011), “Epoxy hoá cao su thiên
nhiên lỏng có nhóm hyđroxyl ở cuối mạch bằng axit 3-cloperbenzoic”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Tập 49
(1), tr. 49-54.
15. Lê Đức Giang, Phạm Hữu Lý (2011), “Biến tính tăng cường độ bền nhựa epoxy bằng
cao su thiên nhiên lỏng có nhóm hydroxyl ở cuối mạch”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Tập 49 (3A), tr. 13-19.
16. Hoàng Hải Hiền, Hoàng Văn Lựu, Lê Đức Giang, Nguyễn
Vĩnh Trị, Bùi Chương (2011), “Khả năng
kháng iot của hai loại cao su blend NR/SBR và NR/NBR”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Tập 49 (3A), tr. 291-295.
17. Lê Đức Giang, Nguyễn
Thị Thu Hoài, Đậu Đình Đức (2011), “Tổng hợp và bước đầu nghiên cứu tính chất của
vật liệu hấp phụ dầu từ bã mía”, Tạp chí
hóa học và ứng dụng, sô 5, tr. 7-10.
18. Phạm Hữu Lý, Đỗ Thị
Bích Thanh, Kim Thúy Hồng, Lê Quang Tuấn, Phạm Tùng Sơn, Lê Đức Giang (2011) “Tổng
hợp cao su thiên nhiên lỏng có nhóm hydroxyl ở cuối mạch: 1. Nghiên cứu ảnh hưởng
các điều kiện phản ứng Fenton quang hóa”, Tạp
chí Khoa học và Công nghệ, Tập 49, số 4, trang 93-100.
19. Lê Đức Giang (2013),
“Cải thiện độ bền của nhựa epoxy bằng cao su thiên nhiên lỏng có nhóm
phenylhydrazon cuối mạch”, Tạp chí Hóa học,
Tập 51 (2AB), tr. 167-172.
20. Cao Xuân Cường, Tạ Thị
Phương Hòa, Lê Đức Giang, Nguyễn Văn Đại (2013), “Chế tạo và xác định tính chất
đặc trưng của vi sợi xenlulo từ Lùng phế thải ở Nghệ An”, Tạp chí Hóa học, Tập 51 (2AB), tr. 151-165.
21. Hoàng Hải Hiền, Bùi
Chương, Đặng Việt Hưng, Hoàng Văn Lựu, Lê Đức Giang, “Ảnh hưởng của chất trợ
tương hợp đicumyl peroxit và chất độn nanosilica biến tính silan đến tính chất
cơ lý của vật liệu blend NR/NBR”, Tạp chí
Hóa học, Tập 51 (2AB), tr. 432-436.
22. Hoàng Hải Hiền, Bùi
Chương, Hoàng Văn Lựu, Đặng Việt Hưng, Trần Hải Ninh, Lê Đức Giang, (2013), “Ảnh
hưởng quy trình hỗn luyện đến tính chất cơ và nhiệt của blend NR/NBR”, Tạp chí Hóa học, Tập 51 (6ABC), tr.
273-277.
23. Hoàng Hải Hiền, Hoàng
Văn Lựu, Lê Đức Giang, Đậu Kim Quyên (2013) “Khảo sát khả năng kháng iot và biến
đổi điện trở suất của hai loại cao su blend NR/SBR và NR/NBR”, Tạp chí Khoa học - ĐH Hà Tĩnh.
24. 1. H. L. Pham, B. T. Do,
T. S. Pham, D. G. Le (2013), “Synthesis and characterisation of
hydroxyl-terminated liquid natural rubber by photo-Fenton reaction”, ASEAN J. Sci.
Technol. Dev. 30(1&2),29-36.
25. H. L. Pham, B. T. Do, T.
S. Pham, D. G. Le (2013), “Toughening of bisphenol-A Diglycidyl ether-based
epoxy by modification with hydroxyl-terminated liquid natural rubber”, ASEAN J. Sci.
Technol. Dev. 30(1&2),29-36.
26. Pham Huu Ly, Do
Bich Thanh, Pham Son Tung, Le Duc Giang (2014), “Effect
of different types of liquid natural rubbers on the modification of DGEBA-based
epoxy resin”, Journal of science and technology, Vol.52, No.6, 743-754.
27. Lê Đức Giang, “Nghiên cứu phản ứng giữa ancol iso
amylic và cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 52, số 4, trang 473-481.
28. Le Duc Giang, Cao Xuan Cuong, Ta Phuong Hoa, Thach Thi Loc (2015),
“Acetylation
of microfibrillated cellulose by reaction with acetic anhydride catalyzed by
N-bromosuccinimide”, Journal of science
and technology, Vol.53, No.3, 333-339.
29. Nguyen Thi Thu Trang,
Nguyen Thuy Chinh, Dinh Thi Mai Thanh, To Thi Xuan Hang, Nguyen Vu Giang, Thai
Hoang, Pham Minh Quan, Le Duc Giang, Nguyen Viet Thai, and Geoffrey Lawrence (2015), “Investigating the
Properties and Hydrolysis Ability of Poly-Lactic Acid/Chitosan Nanocomposites, Journal of Nanoscience and Nanotechnology
(SCI), Vol. 15, pp. 9585–9590.
30. Tran
Hai Ninh, Le Thi Quyen, Le Duc Giang, Pham Nhu Hoan (2015), “Green oxidation of natural rubber latex using a sodium
tungstate/formic acid/hydrogen peroxide catalytic system”, Vietnam Journal of Chemistry Vol. 53(5), 618-623. 1.
31. Le Duc Giang, Dinh
Mong Thao, Hoang Thi Huong (2016), “Synthesis
of hydroxyl terminated liquid natural rubber by oxidative depolymerization of deproteinized
natural rubber”, Journal of Science and
Technology, Tập 54, số 3, trang
350-356.
32. Lê Đức Giang, Đinh Mộng Thảo, Hoàng Thị Hướng (2016), “Cắt mạch oxi
hóa cao su thiên nhiên deprotein hóa bằng hydroperoxit và natri nitrit”, Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM, số 3(81),
trang 12-18.
TS. Đinh Thị Trường Giang
1. Xác định hàm lượng margan
trong nước thải của Công ty dệt Hoàng Thị Loan bằng phương pháp trắc quang (Viết cùng Nguyễn Khắc Nghĩa và Võ Thị Hoà), Thông báo Khoa học, Trường ĐHSP Vinh, Số 17 1997,
35-38.
2. Nghiên
cứu các phức đơn ligan trong hệ 4-(2
pyridylazo) - Rezocxin
(PAR) - Bi(III) bằng
phương pháp trắc quang (Viết cùng Nguyễn Khắc Nghĩa), Tạp
chí Phân tích Hoá - Lý - Sinh học, Số 3 2001, 38-41
3. Nghiên cứu sự tạo phức của
Cu (II) với xilen da cam bằng phương pháp trắc quang, ứng dụng kết quả nghiên cứu
xác định hàm lượng đồng trong viên nang siderfo- dược phẩm ấn Độ (Viết cùng Nguyễn Khắc Nghĩa, Tô Bá
Long, Tạp chí Hoá học ứng dụng, Số 8
(56), 2006, 42-45.
4. So sánh khả năng chiết rút chì di động trong đất của một số dung dịch
chiết rút khi định lượng Pb(II) bằng phương pháp Von - Ampe hoà tan anôt
xung vi phân (DP-ASV) (Viết
cùng Võ Thị Hoà), Tạp chí
Khoa học, Trường Đại học Vinh, Tập 36, Số 3A, 2007, 35-40.
5. Nghiên cứu xác định đồng thời hàm lượng hoạt động điện hóa vết đồng
(Cu), chì (Pb), cađimi (Cd) và kẽm (Zn) trong nước biển tự nhiên (Viết cùng
Trịnh Xuân Giản, Bùi Đức Hưng, Tống Thị Thanh Thủy, Trần Văn Huy, Lê Trường
Giang, Lê Đức Liêm), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, số 45 (3A), 2007, 20 - 25.
6. Nghiên cứu khả năng định lượng selen trực tiếp và gián tiếp bằng phương
pháp Von-Ampe hòa tan (Viết cùng Nguyễn Khắc Nghĩa, Nguyễn Thị Hiếu), Tạp
chí hóa học và ứng dụng, số 9, 2009 , 31 - 35.
7. Nghiên cứu hiệu ứng hấp phụ của Zn2+ với 2,5 - dimercapto -
1, 3, 4 - thiadiazol (DMTD) trên điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE) (Viết
cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa) , Tạp chí hóa học và ứng dụng, số 21 (105), 2009, 45 - 48.
8. Nghiên cứu xác định cađimi (Cd) bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan hấp
phụ sử dụng 2,5 - dimercapto - 1, 3, 4 -
thiadiazol (DMTD) (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa) , Tạp chí
phân tích hóa, lý và sinh học, số 15 (2),2010, 21 - 25.
9. Phương pháp Von-Ampe hòa tan hấp phụ
xác định vết Se4+ trong các đối tượng mẫu sử dụng 2,5 -
dimercapto - 1, 3, 4 - thiadiazol (DMTD) (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn
Khắc Nghĩa), Tạp chí hóa học và ứng dụng,
số 4, 2010, 20 - 24.
10. Nghiên cứu định lượng selen (Se) bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan hấp
phụ sử dụng 2,5 - dimercapto - 1, 3, 4 -
thiadiazol (DMTD) làm thuốc thử tạo phức
(Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa), Tạp chí phân tích hóa, lý và
sinh học, số 15(4), 2010, 21 - 25.
11. Nghiên cứu xác định đồng thời vết Se và Zn bằng phương pháp Von-Ampe
hòa tan hấp phụ sử dụng 2,5 - dimercapto
- 1, 3, 4 - thiadiazol (DMTD), (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc
Nghĩa) , Tạp chí hóa học, số 48 (4C), 2010,
485 - 489.
12. Nghiên
cứu hiệu ứng hấp phụ của Se4+ với 2,5 - dimercapto - 1, 3, 4 - thiadiazol (DMTD) trên điện cực giọt thủy
ngân treo (HMDE) (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa), Tạp chí
Khoa học - Đại Học Vinh, số 39 (3A),
2010, 27 - 31.
13.Áp dụng phương pháp Von - Ampe hòa tan hấp phụ xác định đồng thời kẽm,
selen, sử dụng 2,5 - dimercapto - 1,3,4 - thiadiazol (DMTD) trong một số mẫu
sinh học và môi trường (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa) , Tạp
chí hóa học, số 49 (2ABC), 2011, 170-173.
14. Áp dụng phương pháp Von - Ampe hòa tan hấp phụ catot xung vi phân xác định
cađimi (Cd) sử dụng 2,5 - dimercapto - 1,3,4 - thiadiazol (DMTD) trong một số mẫu
sinh học (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa), Tạp chí hóa học, số
49(2ABC), 2011, 174-178.
15. Nghiên cứu sự hình thành và đặc điểm phức hấp phụ để xác định vết
cađimi (Cd) bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan hấp phụ sử dụng 2,5- dimercapto
-1,3,4 - thiadiazole(DMTD)(Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa,Võ
Thị Hòa), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam,
2011,số 3A(49), 60-66.
16.Nghiên cứu các điều kiện tạo phức và đặc điểm phức hấp phụ để xác định
vết kẽm (Zn) bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan hấp phụ sử dụng 2,5 -
dimercapto - 1, 3, 4 - thiadiazole
(DMTD) (Viết cùng Trịnh Xuân Giản, Nguyễn Khắc Nghĩa,Võ Thị Hòa) , Tạp chí
hóa học và ứng dụng ,2011, số 5
(9).
17. Determination of trace metals by anodic stripping voltammetry using a
bismuth-modified nano silver and carbon nanotube electrode (Viết cùng Cao
Văn Hoàng, Trịnh Xuân Giản), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, 2011.số 3A(49),125-133.
18. Nghiên cứu phương pháp Von - Ampe hòa tan xác định sắt trong nước trên
điện cực màng vàng biến tính hữu cơ. (Viết cùng Hồ Sĩ Linh, Phạm cẩm Nhung,
Derybina V.I, Slepchenko G.B), Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, 2013, số 2(18), 41-49.
19. Nghiên cứu xác định hàm lượng vết As(III) bằng phương pháp Von - Ampe
hòa tan catot sóng vuông. (Viết cùng Võ Thị Hòa), Tạp chí Hóa học và Ứng dụng,
2013, số 3(19), 23-25
20. Nghiên cứu các điều kiện định lượng vết selen bằng phương pháp Von -
Ampe hòa tan hòa tan catot xung vi phân trong nền H2SO4-
(NH4)2 SO4 - CuSO4. (Viết cùng
Võ Thị Hòa), Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, 2013, số 4(20), 37 - 48.
21. Nghiên cứu định lượng Se(IV) trong các mẫu nước sông và nước thải bằng
phương pháp Von - Ampe hòa tan catot xung vi phân. (Viết cùng Võ Thị Hòa), Tạp chí Hóa học và Ứng
dụng, 2013, số 5(21), 1- 4.
22. Nghiên cứu xác định hàm lượng các nguyên tố vi lượng (Selen, Sắt,
Mangan, Đồng, Kẽm) trong một số loại nấm linh chi vùng Bắc Trung Bộ - Việt Nam
bằng phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử (AAS), ( 1 tác giả) ,Tạp
chí Khoa học - ĐH Quốc gia Hà Nội, 2014,
vol 30, No. 6S -B, 275-280.
23. Nghiên
cứu xác định hàm lượng
vitamin B1 và B6 trong một số loại nấm lớn ở
vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), (một
tác giả), Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 2015, tập 20, số 3, 324-330.
24. Nghiên cứu xác
định hàm lượng các nguyên tố độc hại trong một số loại nấm linh chi ở vùng Bắc
Trung Bộ của Việt Nam bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử,
(một tác giả), Tạp chí phân tích Hóa, Lý
và Sinh học, 2015, tập 20, số 3, 356- 361.
25.
Định tính, định lượng và thử nghiệm hoạt
tính sinh học các acetogenin của dịch chiết etanol từ lá mãng cầu xiêm ( Annona
muricata) bằng phương pháp HPLC - PDA,
qNMR, MALDI - TOF MS. (Viết cùng Nguyễn Huy Hùng, Đoàn Mạnh Dũng, Yang-
Chang Wu, Trần Đình Thắng), Tạp chí Hóa học, 2015, 53 (6e1,2), 232 -236.
26.Effect of cyanobacteria Nostoc calcicola on
antioxidant system of soybean (Viết cùng Mai Văn Chung, Mai Thị Thanh Huyền), Journal of science and technology, 2016,
54 (2), 238 - 248.
PGS. TS. Phan Thị Hồng Tuyết
1.
Bước đầu nghiên cứu vữa
bê tông chất lượng cao sử dụng Silicafume và Melamine - sunfonat fomandehyt
(Viết cùng Phan Văn Tường, Đỗ Bá Thành và Trần Như Thọ), Tạp chí Hoá học, Số (4) 2000, 10-14.
2. Phương pháp xác định sự thấm ion Cl -
trong bê tông, Thông báo khoa học, Trường ĐHSPVinh, Số 26, 2001, 53-58.
3. Tổng hợp và thăm dò hoạt tính kháng khuẩn
các phức chất Ni(II) với thiosemicac-bazon Salixilaldehit và thiosemicacbazon
isatin (Viết cùng Nguyễn Hoa Du, Ngô Thị Lan Phương), Tạp chí Khoa Học -
Đại học Vinh, T.35(1A), 2006, tr 71-76.
4. Nghiên cứu cấu trúc của một số
thiosemicacbazon dị vòng bằng phương pháp phổ khối lượng và cộng hưởng từ hạt
nhân (Viết cùng Chu Đình Kính, Vũ Đăng Độ), Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, Tập 11, Số 2, 2006, 56-62.
5. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của
thiosemicacbazon octanal và các phức chất của nó với Cu(II), Ni(II) và Co(III) (Viết
cùng Vũ Đăng Độ, Chu Đình Kính, Nguyễn Hoa Du), Tạp chí Hoá học & ứng dụng,
Số 9 (57), 2006, 42-45.
6. Tổng hợp và thă(m dò hoạt tính kháng khuẩn
của thiosemicacbazon isatin và các phức chất của nó (Viết cùng Nguyễn
Hoa Du), Tạp chí Hoá học & ứng dụng, Số 7 (55), 2006, 42-44.
7. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của 4-pheyl
thiosemicacbazon octanal và các phức chất của nó với Cu(II), Ni(II) và Co(III) (Viết
cùng Chu Đình Kính, Vũ Đăng Độ), Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, Tập 11,
Số 3, 2006, 39-42.
8. Tổng hợp, nghiên cứu và thăm dò hoạt tính
sinh học của các phức chất Ni(II), Cu(II) với thiosemicacbazon citronellal (Viết
cùng Nguyễn Hoa Du, Nguyễn Thị Thuỷ), Tạp chí Hoá học & ứng dụng, Số 12
(60), 2006, 42-44.
9. Nghiên cứu cấu trúc của hai thiosemicacbazon
và phức chất Ni(II) của chúng bằng phương pháp phổ khối lượng và cộng hưởng từ
hạt nhân (Viết cùng Chu Đình Kính, Vũ Đăng Độ), Tạp chí Hoá học, Tập 45
(3), 2007, 344-349.
10. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò
hoạt tính sinh học của các phức chất Cu(II), Ni(II) với xitronenlal và menton
thiosemicacbazon (Viết cùng Vũ Đăng Độ, Nguyễn Hoa Du), Tạp chí Hoá học,
Tập 46 (2), 2008, 159-164.
11. Synthesis, Charaterization and Investigation
of Biological activity of Cu(II), Ni(II) and Co(III) complexes with
thiosemicarbazones (With Chu Dinh Kinh, Vu Dang Do), International
Scientific Conference on Chemistry for Development and Intergration”, Hanoi,
9/2008, 650-655.
12. Phân tích
phổ khối lượng của một số phức chất Ni(II) với thiosemicacbazon (
Viết cùng Chu Đình Kính), Tạp chí Hoá
học, T.46(3), 2008, tr. 320-325.
13.
Chương trình các môn học Hoá vô cơ trong đào
tạo theo học chế tín chỉ bậc đại học ngành sư phạm hoá học (Viết cùng Nguyễn
Hoa Du), Tạp chí Giáo dục, 8/2009, tr.47-50
14. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của các
phức chất Cu(II) với mét sè thiosemicacbazon (Viết cùng Chu Đình Kính, Vũ Đăng Độ, Tạp chí Hoá học,
T.47(6B), 2009, tr. 110-115.
15. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của phức chất đơn
và đa phối tử của Cu(II) với thiosemicacbazit và glyxin
(Viết cùng Đỗ Thị Dung), Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Tập 48, số 2A, 2010,
tr.401-405.
16. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của phức chất
Pt(II) với thiosemicacbazon menton (Viết cùng Hà Phương Thư, Nguyễn Xuân
Phúc), Tạp chí Hoá học, T.48(4C), 2010, tr.
559-563.
17. Tổng
hợp, nghiên cứu cấu trúc của phức chất đơn và đa phối tử của Cu(II) với
thiosemicacbazon xitronelal và alanin, Tạp chí Hoá học, T.48(4C), 2010, tr. 564-570.
18. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của phức chất
Cu(II) với thiosemicacbazon diaxetylmonoxim (Viết cùng
Nguyễn Thị Giang), Tạp chí Khoa học và Công nghệ , Tập 49 (3A), 2011, tr.
78-81.
19. Nghiên cứu xác định hàm lượng Pb, Cd, Cu, Zn
trong một số loài nhuyễn thể ở các vùng sông, biển Nghệ An (Viết cùng Trần Đình
Thắng ), Tạp chí Khoa học và Công nghệ,
Tập 49 (3A), 2011, tr. 82-87.
20. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò
hoạt tính sinh học của một số phức chất Ag(I) với thiosemicacbazon (Viết cùng
Phan Thị Minh Huyền), Tạp chí Hóa học, T.50(4A), 2012, tr.54-57.
21. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của phức chất
Pt(II) với thiosemicacbazon xitronenlal (Viết cùng Hà Phương Thư), Tạp chí Hóa
học, T.50(5B), 2012, tr.267-271.
22. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò
hoạt tính sinh học của phức chất Zn(II) với thiosemicacbazon menton, Tạp chí
Hóa học,
T.50(5A), 2012, tr.53-57.
23. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc
của phức chất Pt(II) với thiosemicacbazon camphor, (Viết cùng Hà Phương
Thư), Tạp chí Hóa học, T. 51(3AB), 2013.
24. Xác định hàm lượng Pb, Cd, Cu, Zn trong các phần mô của
ngao dầu ở vùng biển Đồ Sơn-Hải Phòng, (viết cùng Hoàng Thu Phương), Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013, Kì 2-T8.
25. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc của các phức chất Cu(I)
với thiosemicacbazon xitronelal và camphor, Tạp chí Hóa học, T. 51(4AB), 2013.
26. In Vitro Apoptosis Enhancement of Hep-G2 Cells by
PLATPGS and PLAPEG Block Copolymer Encapsulated Curcumin Nanoparticles, Ha
Phuong Thu, Duong Tuan Quang, Mai Thi Thu Trang, Tran Thi Hong Ha, Nguyen Hoai
Nam, Nguyen Xuan Phuc, Tran Thi Minh Nguyet, Phan Quoc Thong, Phan Thi Hong
Tuyet, Vuong Thi Kim Oanh and Le Mai
Huong, Chem. Lett, 2013, N.42.
27. Preparation and Biological Properties of Platinium(II)
Complex- Loaded copolimer PLA-PTGS, Ha Phuong Thu, Phan Thi Hong Tuyet, Mai Thi
Thu Trang, Nguyen Hoai Nam, Truong Thi Như Hieu, Le Quang Duong, Tran Thi Nhu
Hang, Tran Thi Hong Ha, Do Huu Nghi, Le Huu Cuong and Le Mai Huong, Journal of Nanomaterials,
2013.
28. Nghiên cứu sự tích lũy các kim loại Pb, Cd, Cu, Zn trong
một số loài nhuyễn thể ở vùng sông, biển Nghệ an, (viết cùng Phan Thị Minh
Huyền), Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, 2014, Số 2(24).
29. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh
học của một số phức chất Cu(I) với thiosemicacbazon, (viết cùng hà Phương Thư),
Tạp chí Hóa học, 2014, T.52(5A).
30. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh
học của phức chất Cu(I) với thiosemicacbazon menton (viết cùng Hà Phương Thư, Lê Thế Tâm), Tạp
chí Hóa học, 2015, T.53 (3e12)